


GIÁ XE HONDA CIVIC 2020 MỚI NHẤT TẠI VIỆT NAM
Đầu tháng 03/2018, Honda Việt Nam chính thức đem về thêm hai phiên bản của Civic 2019, nâng tổng số phiên bản lên thành ba. Mức giá chào bán niêm yết của Honda Civic 2019 được nhà sản xuất công bố đến người dùng như sau:
BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA CIVIC CẬP NHẬP NĂM 2020
Civic Rs: 929.000.000 đồng (Trắng, Đỏ: 934.000.000 đồng)
Civic G: 789.000.000 đồng (Trắng: 794.000.000 đồng)
Civic E: 729.000.000 đồng (Trắng: 734.000.000 đồng)
THIẾT KẾ NGOẠI THẤT CIVIC 2020 MỚI ĐẬM CHẤT KỶ NGUYÊN MỚI
Honda Civic đang dần trở thành một biểu tượng của một mẫu xe thể thao thuần túy với phong cách thiết kế vô cùng khỏe khoắn. Thế hệ thứ 10 Honda Civic là một cuộc bứt phá ngoạn mục bằng phong cách thể thao đậm chất, một phong cách chưa bao giờ lỗi thời, một xu thế mà hầu hết các hãng xe trên toàn thế giới đều đang hướng đến.
Civic đã thể hiện một rõ nét ở bộ cánh ngoại thất hoàn toàn mới, kiến tạo phong cách cho người dùng và thiết lập một chuẩn mực mới trên phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam.
Đầu xe
Khác với thiết kế thuần sedan trên các đối thủ, mẫu Honda Civic 2020 mang phong cách fastback hoàn toàn khác biệt. Phần đầu được thiết kế chau chuốt và mang đậm tính thể thao.
Thay đổi dễ nhìn thấy nhất ở phần đầu xe chính là mặt ca lăng được mạ crom sáng bóng đã không còn. Thay vào đó là lớp sơn đen quyền lực mang đến sự khỏe khoắn và cứng cáp cho Civic 2020 khi nhìn từ trực diện.
Cản trước của xe được làm mới lại với thiết kế kéo dài xuyên suốt giúp phần đầu xe được mở rộng ra thay vì chia ra 3 khoang như trước. Hệ thống chiếu sáng trên Honda Civic 2020 sử dụng cụm đèn pha LED/Projector kết hợp cùng đèn định vị ban ngày dạng LED giúp chiếc xe tự tin hơn khi lăn bánh trên đường. Hốc gió và đèn sương mù được chăm chút hơn khi được mạ crom bóng bẩy sang trọng hoặc sơn đen bóng để có thể đồng bộ với mặt ca lăng tùy theo ý muốn của khách hàng.
Thân xe
Nhìn từ phía hông, thân xe thể hiện rõ tính khí động học và thể thao của thế hệ thứ 10. Cột A ngắn, giật xéo về phía sau, tương tự với cột C. Tạo hình thiết kế từ khoảng kính lái phía trước cho đến đuôi xe rất ấn tượng, Civic thế hệ mới mang phong cách như một chiếc coupé hai cửa, mái dốc ngược về phía sau, vốn là đặc trưng của phong cách fast-back, phong cách thể thao đột phá.
Ở thân xe khá giống với Honda Civic 2018, những đường dập nổi kéo dài toát lên vẻ năng động và cá tính. Civic 2020 được trang bị 2 bộ la zăng có kích thước 16 inch hoặc 18 inch nếu khách hàng nào muốn tăng cường vẻ thể thao.Vòm bánh xe dập nổi tạo cảm giác cơ bắp và hiện đại cho xe.
Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Honda Civic 2020 có thể nói là khác biệt và đẹp nhất trong phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam. Cụm đèn hậu đẹp nhất và không thể nhầm lẫn, thiết kế dạng bum-mê-răng, thiết kế rất sắc xảo, góc cạnh và hiện đại, nhấn mạnh rõ nét tính thể thao cho phần đuôi xe.
Gương chiếu hậu của Honda Civic 2020 mang đến ấn tượng rất công nghệ nhờ được trang bị camera Honda LaneWatch cùng khả năng gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Tay nắm cửa được mạ crom sáng bóng giúp Civic 2019 Facelift vẫn có được nét sự sang trọng.
Ở phía sau, các đường dập sắc nét và bo tròn tôn lên vẻ hiện đại của thế hệ mới. Cản va và hốc thoát gió phía sau thiết kế đẹp mắt, tích hợp thêm đèn phản quang.
Ở thế hệ hoàn toàn mới, Honda Civic 2020 tại thị trường Việt Nam sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao là 4.648 x 1.799 x 1.416 (mm). Chiều dài cơ sở 2.700 (mm). Khoảng sáng gầm xe 133 (mm), bán kính vòng quay tối thiểu 5.3 (m). Cỡ lốp 215/55R16, la-zăng 16(inches) đối với Civic 1.8E & Civic 1.8G và cỡ lốp 235/40R18, la-zăng (18inch) đối với Civic 1.5RS.
NỘI THẤT CIVIC 2020 CHINH PHỤC MỌI TRÁI TIM
Được nâng cấp toàn diện với thế hệ hoàn toàn mới, mẫu Honda Civic 2019 đã nhanh chóng nhận được sự tín nhiệm của người tiêu dùng. Không chỉ sang trọng và rộng rãi, Civic thế hệ thứ 10 còn được tô điểm bằng phong cách thể thao cho không gian nội thất, được tích hợp hàng loạt các công nghệ mới nhất của Honda, đem đến nhiều cảm hứng mới cho trải nghiệm của người dùng.
Về không gian
Điểm nhấn của không gian bên trong của xe Honda Civic 2020 là tone màu chủ đạo tối màu nhằm nhấn mạnh chất lịch lãm và sang trọng.
Không gian của bản facelift được đánh giá cao hơn so với Civic 2018. Nhờ kích thước xe được tăng lên đạt 2700mm đem đến một khoang nội thất rộng rãi và thoải mái hàng đầu phân khúc C mà bất cứ ai cũng phải khao khát.
Tại khoang lái, mặc dù cột A giật xéo góc về phía sau, nhưng các khoảng đầu vai, khoảng để chân, khoảng cách giữa hai ghế đều được tối ưu, đem đến sự rộng rãi và thoải mái cho người lái và cả người kế bên. Ở hàng ghế sau, ưu điểm này vẫn được thể hiện, thoải mái cả cho những người có thể hình tương đối dù trần xe phía sau khá dốc.
Về thiết kế
Các ghế trên xe đều được bọc da cao cấp như Civic 2018, nhưng điểm nâng cấp đáng chú ý trên phiên bản 2020 là ghế lái còn có khả năng chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 6 hướng. Hàng ghế hai có thể gập 60:40 nhằm gia tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.
Honda Civic 2020 tạo sự chú ý ở vị trí ghế lái khi có vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm hiện đại, ngay phía sau là cụm đồng hồ hiển thị rõ nét các thông tin vận hành giúp tài xế dễ dàng quan sát.Khoang cabin được thiết kế đẹp mắt, hơi hướng về phía người lái đôi chút, vuông vắn và góc cạnh, đầy nam tính.
Bảng điều khiển trung tâm khá hút mắt là điểm được đánh giá cao trong thiết kế nội thất của thế hệ mới, dốc xuống hướng về người lái, giao diện thông minh và hiện đại.
Về tiện nghi và công nghệ
Tiện nghi và công nghệ vốn là bản sắc của Honda, nhờ vào đặc tính thương hiệu này mà đa số các mẫu xe của Honda đều nhận được rất nhiều đánh giá tích cực từ phía người dùng và nhiều giải thưởng lớn từ các tổ chức đánh giá xe uy tín trên toàn thế giới.
Từ mẫu xe Honda Civic 2018 đến Civic 2019 thế hệ thứ 10 là một minh chứng tiêu biểu tiện nghi và công nghệ của thương hiệu Honda.
Đối diện người lái, vô-lăng tích hợp nhiều phím bấm công nghệ hỗ trợ như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay, quay số nhanh bằng giọng nói và không thể thiếu lẫy chuyển số thể thao đem đến trải nghiệm lái thể thao. Bên cạnh đó là kiểm soát hành trình Cruise Control, hay còn được gọi là ga tự động, giúp người lái nhàn nhã hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn khi vận hành.
Đằng sau vô-lăng, là bảng đồng hồ kỹ thuật số Digital, sắc nét và hiện đại, hiển thị đa thông số vận hành cho người lái, tích hợp thêm cả chức năng lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Dưới bảng đồng hồ, phía bên phải là nút bấm khởi động Start/Stop, khởi động xe không cần dùng chìa. Đi cùng với Start/Stop, phải kể đến chìa khóa thông minh đa dụng Smartkey, tích hợp nút bấm mở cốp sau. Ngoài ra, xe còn được trang bị thêm nhiều nút bấm hỗ trợ vận hành trong xe như giữ phanh tự động, phanh tay điện tử và chế độ lái tiết kiệm ECON.
Không chỉ vậy, Honda Civic 2020 còn biết cách làm những vị khách trên xe cảm thấy thư giãn, bớt nhàm chán trên những chuyến đi dài với hệ thống thông tin giải trí vô cùng hiện đại. Cụ thể là:
Chính giữa khoang lái là bảng điều khiển trung tâm, Civic sở hữu một màn hình thông tin giải trí đa phương tiện, điều chỉnh cảm ứng, tích hợp công nghệ IPS đem đến hình ảnh rõ ràng và chính xác.
Màn hình này có thể kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ hay ra lệnh bằng giọng nói, kết nối wifi và lướt web, nghe đài AM/FM.
Hệ thống có thể kết nối với các cổng giao tiếp như HDMI, Bluetooh, USB. Âm thanh bên trong được trình diễn qua hệ thống 8 loa sắc nét và sống động. Xe cũng được trang bị nhiều cổng sạc cho các thiết bị thông minh.
Các tiện nghi khác có thể kể đến như hộc đựng đồ và ngăn chứa được trang bị bên trong, từ trước ra sau và hai bên cửa, thiết kế tối ưu nhằm đem đến không gian rộng rãi hơn cho người dùng. Phía sau cốp xe, khoang hành lý cỡ lớn, dung tích 519L, thừa sức chứa cho một chuyến du lịch ngắn ngày.
ALL NEW CIVIC – VTEC TURBO MỚI – VẬN HÀNH BỨT PHÁ
Duy trì “gen” cốt lõi của Honda Civic, thế hệ thứ 10 đã nâng cảm giác lái thể thao và thú vị lên một tầm cao mới.
Ở thế hệ thứ 10 hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam, Honda đem đến 2 tùy chọn động cơ cho Civic 2020:
Khối động cơ thứ nhất được trang bị trên phiên bản tiêu chuẩn Civic 1.8E & Civic 1.8G là động cơ hút khí tự nhiên 1.8 SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh, 16 van. Khối động cơ này đem đến sức mạnh cực đại 139 (mã lực) tại vòng tua 6.500 (vòng/phút), cùng với mô-men xoắn cực đại 174 (Nm) tại vòng tua 4.300 (vòng/phút). Đi cùng với hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda. Ở bản 1.8E & 1.8G hút khí tự nhiên phun xăng điện tử, Civic sẽ sở hữu tốc độ tối đa là 200 (Km/h), với thời gian tăng tốc từ 0 – 100 (Km/h) chỉ trong vòng 10 (giây), một con số khá ấn tượng.
Khối động cơ thứ hai được trang bị trên hai bản cao cấp Civic 1.5RS là động cơ tăng áp 1.5L DOHC VTEC TURBO danh tiếng của thế hệ thứ 10. Sức mạnh cực đại mà cỗ máy này mang đến là 170 (mã lực) tại vòng tua 5.500 (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại là 220 (Nm) tại dải vòng tua 1.700 – 5.500 (vòng/phút). Phiên bản Honda Civic 1.5RS này được hỗ trợ bởi hộp số vô cấp CVT, ứng dụng Earth Dreams Technology. Cũng như hai bản 1.8E và 1.8G bản 1.5RS đều sở hữu tốc độ cực đại là 200 (Km/h), nhưng với khả năng tăng tốc nhanh hơn, từ 0 đến 100 (Km/h) chỉ mất 8,3 (giây), một con số quá ấn tượng.
Bên cạnh động cơ và hộp số mới, mẫu sedan hạng C Honda Civic 2020 còn được hãng mẹ tích hợp cho hàng loạt các công nghệ hỗ trợ người lái, nhằm đem đến nhiều cảm xúc hơn trên mọi hành trình. Các công nghệ hỗ trợ này có thể kể đến như:
✓ Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
✓ Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
✓ Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
✓ Ga tự động Cruise Control
✓ Lẫy chuyển số thể thao
✓ Nút bấm khởi động Start/Stop
✓ Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode
✓ Hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching
✓ Giữ phanh tự động và phanh tay điện tử
AN TOÀN TIÊN PHONG
Với những công nghệ mới nhất mà Honda đã tích hợp, thế hệ thứ 10 Civic 2020 tại Việt Nam đã vinh dự được chứng nhận An toàn 5 sao, trao tặng bởi Ủy ban đánh giá xe Đông Nam Á – ASEAN NCAP. Civic cũng là mẫu xe cỡ nhỏ tốt nhất trong hạng mục bảo vệ người lớn và bảo vệ trẻ em tại giảiASEAN NCAP Prix Awards 2016.
Các công nghệ an toàn của Civic 2020 tại Việt Nam có thể kể đến như:
✓ Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
✓ Cân bằng điện tử (VSA)
✓ Kiểm soát lực kéo (TCS)
✓ Chống bó cứng phanh (ABS)
✓ Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
✓ Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
✓ Khởi hành ngang dốc (HSA)
✓ Camera lùi 03 góc quay
✓ Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS)
✓ Khóa cửa tự động
✓ Túi khí cho người lái và người kế bên
✓ Túi khí bên cho hàng ghế trước
✓ Túi khí rèm trên tất cả các hàng ghế
✓ Móc ghế trẻ em ISOFIX
✓ Nhắc nhở cài dây an toàn
✓ Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
✓ Khóa cửa tự động khi ra khỏi vùng cảm biến
✓ Khung xe tương thích ACE
GIẢI THƯỞNG VÀ DANH HIỆU
✓ Xe đáng mua nhất năm 2016 – KBB (USA)
✓ Xe của năm tại Bắc Mỹ 2016 – Do 53 đơn vị báo uy tín quốc tế bình chọn (USA)
✓ Xe của năm 2016 – AutoGuide (USA)
✓ Xe tốt nhất cho gia đình – KBB (USA)
✓ Xe cỡ nhỏ đáng mua nhất 2016 – US. News & World Report (USA)
✓ Xe an toàn nhất 2015 – IIHS (USA)
✓ Xe an toàn 5 sao cao nhất – NHTSA (USA)
✓ Top 10 mẫu xe tốt nhất 2016 – Parents và Edmunds (USA)
✓ Xe của năm tại Canada 2016 – AJAC (Canada)
✓ Xe cỡ nhỏ tốt nhất – AJAC (Canada)
✓ Đứng đầu các mẫu xe tốt nhất – Canadian Automotive (Canada)
✓ Xe được yêu thích nhất – Edumund.com (Canada)
✓ Một trong những mẫu xe được xếp hạng cao nhất – Edumund.com (Canada)
✓ Xe cỡ nhỏ tốt nhất – BTV Caranddriver.com (Canada)
✓ Xe của năm 2016 – AutoGuide (Canada)
CÁC PHIÊN BẢN MÀU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
DANH MỤC |
|
|||
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ | ||||
Kiểu động cơ |
|
|||
Hộp số | Vô cấp CVT, Ứng dụng EARTH DREAMS TECNOLOGY |
|||
Dung tích xi lanh (cm³) |
|
|||
Công xuất cực đại (Hp/rpm) |
|
|||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
|
|||
Tốc độ tối đa (km/h) | 200 | |||
Thời gian tắng tốc từ 0 đến 100 km/h (giây) |
|
|||
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) | 47 | |||
Hệ thống nhiên liệu |
|
|||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | ||||
Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới và đường bộ (NETC). Cục đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 86:2015/BGTVT Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ). Cục đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) |
|
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) |
|
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) |
|
|||
KÍCH THƯỚC / TRỌNG LƯỢNG | ||||
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.648 x 1.799 x 1.416 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |||
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) |
|
|||
Cỡ lốp |
|
|||
La-zăng |
|
|||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | |||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.3 | |||
Trọng lượng không tải (kg) |
|
|||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
|||
HỆ THỐNG TREO | ||||
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu MacPherson | |||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | |||
HỆ THỐNG PHANH | ||||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |||
Phanh sau | Phanh đĩa | |||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | ||||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | |||
Ga tự động (Cruise control) |
|
|||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | |||
Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu (Eco Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng |
|
|||
Khởi động bằng nút bấm |
|
|||
NGOẠI THẤT | ||||
Cụm đèn trước | ||||
Đèn chiếu xa |
|
|||
Đèn chiếu gần |
|
|||
Đèn chạy ban ngày |
|
|||
Tự động bật |
|
|||
Tự động tắt theo thời gian |
|
|||
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng |
|
|||
Đèn sương mù |
|
|||
Đèn vị trí hông xe |
|
|||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh treo cao |
|
|||
Tự động gạt mưa |
|
|||
Gương chiếu hậu |
|
|||
Mặt ca-lăng |
|
|||
Tay nắm cửa mạ chrome |
|
|||
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế hàng trước | |||
Cánh lướt gió đuôi xe |
|
|||
NỘI THẤT | ||||
Không gian | ||||
Bảng đồng hồ trung tâm |
|
|||
Chất liệu ghế |
|
|||
Ghế lái điều chỉnh điện |
|
|||
Hàng ghế 2 |
|
|||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động |
|
|||
Bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ | Có | |||
Hộc đồ khu vực khoang lái |
|
|||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộp đựng cốc | Có | |||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Tay lái | ||||
Chất liệu |
|
|||
Điều chỉnh 4 hướng | Có | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | |||
TRANG BỊ TIỆN NGHI | ||||
Tiện nghi cao cấp | ||||
Khởi động từ xa |
|
|||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Chế độ giữ phanh tay tự động | Có | |||
Chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp |
|
|||
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến |
|
|||
Kết nối và giải trí | ||||
Màn hình |
|
|||
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | |||
Chế dộ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Quay số nhanh bằng giọng nói |
|
|||
Kết nối wifi và lướt web |
|
|||
Kết nối HDMI |
|
|||
Kết nối Bluetooth | Có | |||
Kết nối USB | 2 cổng | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa |
|
|||
Nguồn sạc | Có | |||
Tiện nghi khác | ||||
Hệ thống điều hoà |
|
|||
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau |
|
|||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | |||
AN TOÀN | ||||
Chủ động | ||||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |||
Camera lùi |
|
|||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp(ESS) | Có | |||
Khóa cửa tự động | Có | |||
Bị động | ||||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước |
|
|||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế |
|
|||
Nhắc nhở cài dây an toàn |
|
|||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | |||
An ninh | ||||
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có | |||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến |
|
1055 đánh giá cho Honda CIVIC 2021
Chưa có đánh giá nào.